Tel: +84 24 35742022 | Fax: +84 24 35742020
Ảnh minh họa |
Đối tượng áp dụng gồm các doanh nghiệp là tổ chức tín dụng nhà nước quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CPcủa Chính phủ.
Theo dự thảo, vốn nhà nước tại các tổ chức tín dụng nhà nước được xác định bao gồm số dư các tài khoản sau đây:
STT |
Tên khoản mục |
Số hiệu tài khoản |
1 |
Vốn điều lệ |
601 |
2 |
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định |
602 |
3 |
Vốn khác |
609 |
4 |
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ |
611 |
5 |
Quỹ đầu tư phát triển |
612 |
6 |
Quỹ dự phòng tài chính |
613 |
Số hiệu các tài khoản quy định này được lấy theo Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng (ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đã được sửa đổi, bổ sung).
Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.
Theo KL(Báo Chính phủ)