Tel: +84 24 35742022 | Fax: +84 24 35742020
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2020/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ, MIỄN, GIẢM LÃI, PHÍ, GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG CHỊU ẢNH HƯỞNG DO DỊCH COVID - 19
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus corona (Covid - 19).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid -19 thực hiện theo quy định tại Thông tư này; các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, phân loại nợ không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Điều 5. Miễn, giảm lãi, phí
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định việc miễn, giảm lãi, phí theo quy định nội bộ đối với số dư nợ phát sinh từ hoạt động cấp tín dụng (trừ hoạt động mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp) mà nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi đến hạn thanh toán trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày liền kề sau 03 tháng kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ công bố hết dịch Covid -19 và khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận đã ký do doanh thu, thu nhập sụt giảm bởi ảnh hưởng của dịch Covid - 19.
Điều 6. Giữ nguyên nhóm nợ
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam thực hiện việc điều chỉnh thông tin tín dụng của khách hàng theo quy định tại Thông tư này trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu Iực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2020.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ, MIỄN, GIẢM LÃI, GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ
Tháng … năm …
(Đơn vị tính: tỷ đồng, khách hàng)
STT |
Chỉ tiêu |
Số dư nợ chịu ảnh hưởng bởi dịch |
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ |
Miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ |
Tổng cộng |
||||
Số dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ |
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ |
Số dư nợ được miễn, giảm lãi |
Số lãi được miễn, giảm |
Số khách hàng được miễn, giảm lãi |
Số dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ |
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
Phân theo khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Phân theo 21 ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày … tháng … năm … |
Hình thức gửi báo cáo:
- Số liệu báo cáo tháng 3/2020:
+ Tổ chức tín dụng (trừ trường hợp tổ chức tín dụng là quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi báo cáo giấy và điện tử về địa chỉ: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội (email: tindung2@sbv.gov.vn).
+ Tổ chức tín dụng là quỹ tín dụng nhân dân, gửi báo cáo giấy và điện tử về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính.
- Số liệu báo cáo từ tháng 04/2020: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm số liệu toàn hàng và số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Hướng dẫn lập biểu:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo số liệu đến ngày cuối cùng của tháng liền trước.
- Cột (3): TCTD báo cáo số dư nợ dự kiến bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19 theo đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cột (4): Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (5): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (6): Dư nợ được miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (7): Số tiền lãi mà khách hàng được miễn, giảm.
- Cột (8): Số khách hàng được miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (9): Tổng dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.
- Cột (10): Tổng số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Thông tư.