Tiền sử dụng đất
Chuyển mục đích sử dụng đất thuộc nhóm đất nông nghiệp sang đất ở là chi phí lớn, trong một số trường hợp tiền sử dụng đất có thể lên tới hàng trăm triệu đồng.
Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tùy từng trường hợp khác nhau mà tiền sử dụng đất được tính theo cách khác nhau.
Trường hợp chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở.
Tiền sử dụng đất = 50% x (tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp).
Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng sang đất ở.
Tiền sử dụng đất = (tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Còn trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp theo hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng trước ngày 1.7.2014 thì khi được sang đất ở sẽ tính tiền sử dụng đất như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại
Khả năng có chuyển được mục đích sử dụng đất
Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai 2013, trong trường hợp phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ cho phép chuyển dựa trên 02 căn cứ sau:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Cách kiểm tra thông tin đất có được chuyển đổi mục đích sử dụng, cá nhân, hộ gia đình có thể tới xã, phường, thị trấn nơi có đất để kiểm tra.
Hoặc tự xem kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại trang thông tin điện tử của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, khi hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất thì chỉ cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp (sổ đỏ, sổ hồng).