Hotline : Tel: +84 24 35742022 | Fax: +84 24 35742020
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 05/2020/TT-NHNN NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 2020 QUY ĐỊNH VỀ TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/ND-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gộp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bó sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngậy 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi là Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg).”
“Điều 2. Số tiền tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg (sau đây gọi là tái cấp vốn) với tổng số tiền tái cấp vốn tối đa là 16.000 tỷ đồng (mười sáu nghìn tỷ đồng).”
“3. Thời hạn giải ngân tái cấp vốn từ ngày ký khế ước nhận nợ đầu tiên đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.”
“3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước nhận được bản chính Quyết định tái cấp vốn quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện ký Hợp đồng nguyên tắc về tái cấp vốn với các nội dung cơ bản theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”
“a) Trên cơ sở Hợp đồng nguyên tắc về tái cấp vốn quy định tại khoản 3 Điều này và số tiền đề nghị vay của người sử dụng lao động đủ điều kiện quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg, Ngân hàng Chính sách xã hội gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bản Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước);”
“1. Khi khoản vay tái cấp vốn đến hạn, Ngân hàng Chính sách xã hội phải trả hết nợ gốc vay tái cấp vốn đã được giải ngân theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước từ tiền trả nợ của người sử dụng lao động vay vốn theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg (sau đây gọi là người sử dụng lao động).
“4. Trường hợp phát sinh tiền trả nợ của người sử dụng lao động, trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tháng tiếp theo, Ngân hàng Chính sách xã hội phải sử dụng toàn bộ số tiền trả nợ của người sử dụng lao động trong tháng để trả nợ vay tái cấp vốn theo thứ tự từ Khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất (bao gồm trường hợp khoản vay tái cấp vốn đã chuyển sang theo dõi quá hạn, khoản vay tái cấp vốn chưa đến hạn), trừ trường hợp khoản nợ vay của người sử dụng lao động đã được xóa theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg.”
“c) Trường hợp đã thực hiện biện pháp quy định tại điểm b Khoản này nhưng vẫn chưa thu hồi đủ số tiền vay tái cấp vốn mà Ngân hàng Chính sách xã hội chưa trả đúng và tiền lãi quy định tại điểm a Khoản này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tiếp tục theo dõi, trích tài khoản tiền gửi của Ngân hàng Chính sách xã hội tại Ngân hàng Nhà nước cho đến khi thu hồi hết nợ;
“4. Trước ngày 20 tháng 02 năm 2021, Ngân hàng Chính sách xã hội có văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về số liệu tiền vay tái cấp vốn đã giải ngân theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế; thời gian chốt số liệu từ ngày bắt đầu nhận giải ngân tiền vay tái cấp vốn đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.
Điều 2.
Thay thế các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-NHNN bằng các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2020./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ: ... Điện thoại: ... Fax:...
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi là Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN) và Thông tư số /2020/TT-NHNN ngày tháng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số /2020/TT-NHNN);
Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg như sau:
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN, Thông tư số /2020/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……, ngày ... tháng ... năm 2020
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Về tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
Số: ……./2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi là Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN) và Thông tư số /2020/TT-NHNN ngày tháng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số /2020/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng ... năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội...;
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm tại ..., Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội tiến hành ký Hợp đồng nguyên tắc về tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg;
Bên cho vay tái cấp vốn (Bên A): Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Ông/Bà: ……
- Chức vụ: ...
- Địa chỉ: ……………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………………………………
- Số hiệu tài khoản tiền vay bằng đồng Việt Nam: ……………… tại ……………
Bên vay tái cấp vốn (Bên B): Ngân hàng Chính sách xã hội
- Ông/Bà: ……………..
- Chức vụ: ……………..
Theo giấy ủy quyền số ……… của .... (nếu có)
- Địa chỉ: ……………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………………………………
- Số hiệu tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam: ……………… tại …………… Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hai bên cam kết thực hiện các thỏa thuận dưới đây:
Điều 1. Mục đích tái cấp vốn
Bên A tái cấp vốn đối với Bên B để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
Điều 2. Số tiền tái cấp vốn
- Bằng số: Tối đa 16.000 tỷ đồng.
- Bằng chữ: Tối đa mười sáu nghìn tỷ đồng.
Điều 3. Lãi suất tái cấp vốn
- Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm.
- Lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
Điều 4. Thời hạn
Điều 5. Giải ngân tái cấp vốn
Bên A giải ngân tái cấp vốn từng lần đối với Bên B theo trình tự sau:
Điều 6. Trả nợ vay tái cấp vốn
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Điều 8. Điều khoản thi hành
BÊN A (BÊN CHO VAY TÁI CẤP VỐN) ĐẠI DIỆN SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
BÊN B (BÊN VAY TÁI CẤP VỐN) ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ:... Điện thoại: ... Fax:...
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người đại diện: …………….. Chức vụ: ………… Giấy ủy quyền số .... (nếu có)
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN) và Thông tư số /2020/TT-NHNN ngày tháng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số /2020/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số .. ./QĐ-NHNN ngày ... tháng ... năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội...;
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số /2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH ngày ... tháng ... năm 2020;
Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân số tiền vay tái cấp vốn (bằng số) ... đồng, (bằng chữ) ... đồng để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi là Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg).
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, số liệu tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn này và tại Bảng chi tiết số tiền đề nghị giải ngân tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg (đính kèm) là chính xác; cam kết tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN, Thông tư số /2020/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội |
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
BẢNG CHI TIẾT SỐ TIỀN ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN ĐỂ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2020/QĐ-TTg
(Kèm theo Giấy đề nghị số ... ngày... tháng ... năm ...)
Đơn vị: Đồng
STT |
Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương |
Số tiền đề nghị giải ngân tái cấp vốn |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Tỉnh A |
... |
|
2 |
Thành phố B |
... |
|
... |
... |
... |
|
Tổng cộng |
... |
|
Người lập bảng |
Người kiểm soát |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội |
Hướng dẫn lập bảng:
Số liệu tại cột (3) tổng hợp từ số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc của người sử dụng lao động đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ... tháng ... năm ... |
KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ
Giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với Ngân hàng Chính sách xã hội
Số: ................................
(Kèm theo Hợp đồng nguyên tắc số……. /2020/HĐNT-NHNN-NHCSXH)
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ: ………………………………………………………..
Số hiệu tài khoản tiền vay/ tiền gửi thanh toán: ………. tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN) và Thông tư số /2020/TT-NHNN ngày tháng năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số /2020/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng ... năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội...;
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số .../2020/HDNT-NHNN-NHCSXH ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Chính sách xã hội nhận nợ vay tái cấp vốn với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo các nội dung sau:
- Bằng số:....
- Bằng chữ:...
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN, Thông tư số /2020/TT-NHNN và Hợp đồng nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số ………./2020/HDNT-NHNN-NHCSXH./.
Trưởng ban |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội |
PHÊ DUYỆT GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
- Bằng số:....
- Bằng chữ:...
TRƯỞNG PHÒNG |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
THEO DÕI GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ TÁI CẤP VỐN
Ngày tháng năm |
Số tiền tái cấp vốn |
Lãi suất tái cấp vốn |
Thời hạn tái cấp vốn |
Ký nhận, đóng dấu của Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Số tiền thu nợ |
Dư nợ tái cấp vốn |
|
Số tiền gốc |
Số tiền lãi |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Số tiền tái cấp vốn chuyển nợ quá hạn |
Lãi suất nợ quá hạn |
Số tiền trả nợ gốc |
Số tiền trả nợ lãi |
Dư nợ tái cấp vốn quá hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
BÁO CÁO SỐ LIỆU TIỀN VAY TÁI CẤP VỐN ĐÃ GIẢI NGÂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2020/QĐ-TTG
Đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021
Đơn vị: đồng
STT |
Số hiệu, ngày tháng năm Khế ước nhận nợ |
Số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội nhận giải ngân vay tái cấp vốn |
Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã giải ngân cho vay theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg và Quyết định 32/2020/QĐ-TTg |
Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội không giải ngân cho vay hết đã trả NHNN |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO VỀ VIỆC TRẢ NỢ VAY TÁI CẤP VỐN TỪ TIỀN TRẢ NỢ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTg VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2020/QĐ-TTg
Tháng... năm...
Đơn vị: đồng
STT |
Số hiệu, ngày tháng năm Khế ước nhận nợ |
Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã nhận giải ngân |
Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng trước liền kề tháng báo cáo |
Số tiền thu hồi nợ của người sử dụng lao động trong tháng trước liền kề tháng báo cáo |
Số tiền trả nợ vay tái cấp vốn trong tháng báo cáo |
Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng báo cáo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: …………………………………………………………………………………..
Lập biểu |
Kiểm soát |
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN)
SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Số: .... |
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2020/QĐ-TTg
Tháng ... năm ...
Đơn vị: Đồng
STT |
Số hiệu ngày tháng năm Khế ước nhận nợ |
Dư nợ tái cấp vốn đầu tháng báo cáo |
Giải ngân |
Thu nợ |
Chuyển quá hạn |
Dư nợ cuối tháng báo cáo |
||||
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Tái cấp vốn trong hạn |
Tái cấp vốn quá hạn |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
|
|