2 loại đất phi nông nghiệp phải chịu thuế
Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định những loại đất phi nông nghiệp sau phải chịu thuế sử dụng đất:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm:
+ Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh.
+ Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm…
Qua đây có thể thấy, không phải tất cả loại đất phi nông nghiệp đều phải nộp thuế. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp thuế khi sử dụng đất ở, đất phi nông nghiệp nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Công thức tính thuế
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có).
Diện tích đất tính thuế
Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC ghi rõ, diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.
Giá của 1 mét vuông đất tính thuế
Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 1.1.2012.
Thuế suất
Với đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:
Với loại đất khác: