Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp sổ đỏ
Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP đã quy định chi tiết về hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (1 bản chính).
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (1 bản chính hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm (1 bản chính hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm.
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp xóa đăng ký thế chấp khi cơ quan thi hành án dân sự hoặc văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký nộp 1 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp như sau:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (1 bản chính).
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận.
- Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc văn phòng thừa phát lại (1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Thủ tục xóa đăng ký thế chấp sổ đỏ
Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa.
+ Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại văn phòng đăng ký đất đai (nếu là tổ chức) hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nếu là hộ gia đình, cá nhân.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung xóa đăng ký vào sổ địa chính và Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 13 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.